THÔNG TƯ 133-2016. MẪU SỐ 06- LĐTL - BẢNG THANH TOÁN TIỀN LÀM THÊM GIỜ
Đơn vị: ………………… Bộ phận: ……………… |
Mẫu số 06- LĐTL (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
|
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LÀM THÊM GIỜ
Tháng….. năm……
Số: ………………
TT
|
Họ và tên
|
Hệ số lương
|
Hệ số phụ cấp chức vụ
|
Cộng hệ số
|
Tiền lương tháng
|
Mức lương
|
|
Làm thêm ngày làm việc
|
|
Làm thêm ngày thứ bảy, chủ nhật
|
|
Làm thêm ngày lễ, ngày tết
|
|
Làm thêm buổi đêm
|
|
Tổng cộng tiền
|
Số ngày nghỉ bù
|
|
Số tiền thực được thanh toán
|
Người nhận tiền ký tên
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
|
Giờ
|
Số giờ
|
Thành tiền
|
Số giờ
|
Thành tiền
|
Số giờ
|
Thanh toán
|
Số giờ
|
Thành tiền
|
|
Số giờ
|
Thành tiền
|
|
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): …………………………………………………. (Kèm theo.... chứng từ gốc: Bảng chấm công làm thêm ngoài giờ tháng….. năm…..)
Người đề nghị thanh toán (Ký, họ tên)
|
Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
|
Ngày ... tháng... năm Người duyệt (Ký, họ tên)
|
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LÀM THÊM GIỜ
(Mẫu số 06- LĐTL)
1. Mục đích: Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ nhằm xác định khoản tiền lương, tiền công làm thêm giờ mà người lao động được hưởng sau khi làm việc ngoài giờ theo yêu cầu công việc.
2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi Góc trên bên trái của Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ phải ghi rõ tên đơn vị, bộ phận làm việc. Dòng tháng năm: Ghi rõ tháng và năm mà người lao động tiến hành làm thêm giờ. Cột A, B: Ghi số thứ tự, họ và tên của người làm việc thêm giờ. Cột 1: Ghi hệ số lương người lao động đang hưởng. Cột 2: Ghi hệ số phụ cấp chức vụ người lao động đang hưởng. Cột 3: Ghi tổng số hệ số người làm thêm được hưởng (Cột 3 = cột 1 + cột 2). Cột 4: Ghi tiền lương tháng được hưởng tính bằng: Lương tối thiểu (Theo quy định của nhà nước) nhân với (x) Hệ số lương cộng với (+) Phụ cấp chức vụ. Cột 5: Ghi mức lương ngày được tính bằng Lương tối thiểu (theo quy định của Nhà nước) x (hệ số lương + hệ số phụ cấp chức vụ)/ 22 ngày. Cột 6: Ghi mức lương giờ được tính bằng Cột 5 chia cho 8 giờ. Cột số giờ làm thêm ngày thường, số giờ làm thêm ngày thứ 7, chủ nhật, số giờ làm thêm ngày lễ (Cột 7, 9, 11, 13) căn cứ vào bảng chấm công làm thêm giờ thực tế của tháng đó để ghi. Cột thành tiền của làm thêm ngày thường (cột 8) = số giờ (cột 7) x mức lương giờ (cột 6) x Hệ số làm thêm theo quy định hiện hành. Cột thành tiền của làm thêm ngày thứ 7, CN (cột 10) = số giờ (cột 9) x mức lương giờ (cột 6) x Hệ số làm thêm theo quy định hiện hành. Cột thành tiền của làm thêm ngày lễ, tết (cột 12) = số giờ (cột 11) x mức lương giờ (cột 6) x Hệ số làm thêm theo quy định hiện hành. Cột thành tiền làm thêm buổi đêm (cột 14) = số giờ (cột 13) nhân (x) mức lương giờ (cột 6) x Hệ số làm thêm theo quy định hiện hành. Cột 15: Ghi tổng cộng số tiền Cột 15 = cột 8 + cột 10 + cột 12 + cột 14. Cột 16, 17: Ghi số giờ công nghỉ bù của những ngày làm thêm và số tiền tương ứng của những ngày nghỉ bù phải trừ không được thanh toán tiền. Cột 17 = cột 16 x cột 6 x Hệ số làm thêm theo quy định hiện hành. Cột 18: Ghi số tiền làm thêm thực thanh toán cho người làm thêm. Cột 18 = cột 15 - cột 17. Cột C - Ký nhận: Người làm thêm sau khi nhận tiền phải ký vào cột này. Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ phải kèm theo bảng chấm công làm thêm giờ của tháng đó, có đầy đủ chữ ký của người lập biểu, kế toán trưởng, giám đốc hoặc người được ủy quyền duyệt. Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ được lập thành 1 bản để làm căn cứ thanh toán.
|