KẾ TOÁN THUẾ TNCN

Van Ban Ke toan thue tncn, kế toán thuế tncn,thue thu nhap ca nhan, moi nhat

 

 

Đào Tạo Kế Toán Trưởng

Dao tao ke toan truong, hoc ke toan truong , lop ke toan truong tai ha noi, tphcm, dong nai, ha dong, da nang

Quyết định số 884/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính ngày 31/ 07/ 2009 Về việc ban hành Quy trình Quản lý đăng ký và nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet của Người nộp thuế

 

BỘ TÀI CHÍNH

TỔNG CỤC THUẾ

------------------

Số: 884 /QĐ-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

----------------------------------

Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Quy trình Quản lý đăng ký và nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet của Người nộp thuế

---------------------------

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ

Căn cứ Luật quản lý thuế, các Luật thuế, Pháp lệnh thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội Nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Nghị định 26/2007/NĐ-CP ngày 15/2/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chỉnh phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 76/2007/QĐ-TTg ngày 28/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính và các văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế, Cục Thuế và Chi cục Thuế;

Căn cứ Quyết định số 1830/QĐ-BTC ngày 29/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc triển khai thực hiện thí điểm Người nộp thuế (NNT) nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Trưởng Ban Cải cách và Hiện đại hóa thuộc Tổng cục Thuế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình Quản lý đăng ký và nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet của NNT.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Trưởng các Ban và đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chi cục trưởng Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận: TỔNG CỤC TRƯỞNG

- Như Điều 2,

- Lãnh đạo Bộ (để b/c)

- Lãnh đạo TCT (để b/c) Đã ký:

- Lưu: VT, CC, CNTT

Đặng Hạnh Thu

 

BỘ TÀI CHÍNH

TỔNG CỤC THUẾ

------------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

------------------

 

QUY TRÌNH

QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ VÀ NỘP HỒ SƠ KHAI THUẾ

QUA MẠNG INTERNET CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 884/QĐ-TCT ngày 31/7/2009 của

Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)

I .QUY ĐỊNH CHUNG

1.Mục đích

Quy trình này quy định trách nhiệm, trình tự giải quyết của cơ quan thuế các cấp và các bộ phận chức năng trong việc quản lý đăng ký và nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet của NNT.

2.Phạm vi

2.1 Địa bàn áp dụng

Quy trình này áp dụng đối với:

- Tổng cục Thuế;

- Cục Thuế, Chi cục Thuế đã triển khai hệ thống tiếp nhận hồ sơ khai thuế qua mạng Internet của Tổng cục Thuế (HTKK)

2.2 Quy trình này nhằm thực hiện một số quy định tại Quy trình Quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế ban hành kèm theo Quyết định số 422/QĐ-TCT ngày 22/4/2008 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế để thực hiện các công việc sau:

- Đăng ký phải nộp hồ sơ khai thuế

- Tiếp nhận hồ sơ khai thuế.

3. Trách nhiệm của các bộ phận trong việc thực hiện quy trình

3.1 Tổng cục Thuế

- Ban Kê khai và Kế toán thuế có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra các đơn vị trong toàn ngành thuế trong việc quản lý đăng ký và nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet của NNT.

- Ban Tuyên truyền - Hỗ trợ NNT có trách nhiệm tuyên truyền mục đích, lợi ích của việc nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet; cung cấp thông tin, tài liệu, hướng dẫn, hỗ trợ và xử lý các vấn đề vướng mắc về nghiệp vụ cho NNT thực hiện tốt việc đăng ký, nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet.

- Cục Ứng dụng Công nghệ thông tin có trách nhiệm đảm bảo các vấn đề về kỹ thuật, hướng dẫn thực hiện triển khai, cài đặt, vận hành và xử lý các sự cố vướng mắc về kỹ thuật trong việc thực hiện đăng ký, nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internt cho các đơn vị trong ngành thuế và NNT.

3.2 Cục Thuế, Chi cục Thuế:

- Phòng/ Tổ Tuyên truyền và Hỗ trợ NNT có trách nhiệm:

+ Tuyên truyền, hướng dẫn NNT thực hiện đăng ký, nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet.

+ Tổ chức tiếp nhận, trả kết quả giải quyết đối với hồ sơ đăng ký thực hiện nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet của NNT.

+ Giải đáp các vấn đề vướng mắc về nghiệp vụ trong việc thực hiện đăng ký, nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet của NNT.

- Phòng/Tổ Kê khai và Kế toán thuế có trách nhiệm :

+ Giải quyết việc đăng ký hồ sơ khai thuế qua mạng Internet cho NNT.

+ Xử lý hồ sơ khai thuế nộp qua mạng Internet của NNT.

- Phòng Tin học có trách nhiệm:

+ Thực hiện triển khai, cải đặt, vận hành và xử lý các sự cố vướng mắc về kỹ thuật đối với hệ thống tiếp nhận hồ sơ khai thuế qua mạng Internet của Tổng cục Thuế (iHTKK).

+ Hướng dẫn các bộ phận liên quan trong quá trình sử dụng các ứng dụng phần mềm có liên quan đến vận hành hệ thống iHTKK.

+ Hỗ trợ, hướng dẫn NNT cài đặt, sử dụng và xử lý các sự cố vướng mắc về kỹ thuật trong việc thực hiện đăng ký, nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet.

II.TRÌNH TỰ THỰC HIỆN

1.Cấp đăng ký nộp hồ sơ khai thuế qua mạng

1.1.Cấp đăng ký nộp hồ sơ khai thuế qua mạng lần đầu

(1) Tiếp nhận Hồ sơ đăng ký nộp hồ sơ khai thuế qua mạng

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ sau khi nhận hồ sơ đăng ký nộp hồ sơ khai thuế qua mạng của NNT thực hiện:

- Kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, đúng thủ tục của hồ sơ.

- Hướng dẫn, cung cấp mẫu biểu cho NNT để bổ sung, điều chỉnh hồ sơ đăng ký nếu hồ sơ chưa đảm bảo tính đầy đủ, hợp pháp, đúng thủ tục quy định.

- Lập phiếu hẹn trả kết quả cho NNT trong thời hạn tối đa là 5 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ của NNT.

Chuyển đến Bộ phận KK&KTT ngay trong ngày hoặc chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo.

(2).Xét duyệt hồ sơ

Bộ phận KK&KTT kiểm tra thông tin kê khai trên hồ sơ, xem xét điều kiện thực hiện nộp hồ sơ khai thuế qua mạng của NNT, nhập thông tin đăng ký nộp hồ sơ khai thuế qua mạng của NNT vào hệ thống quản lý của cơ quan thuế và thực hiện:

- Đối với NNT đủ điều kiện thực hiện nộp hồ sơ khai thuế qua mạng: Kích hoạt tài khoản của NNT trên hệ thống iHTKK: cán bộ giải quyết hồ sơ thuộc bộ phận KK&KTT vào hệ thống iHTKK kích hoạt tài khoản iHTKK của NNT bao gồm: tên người sử dụng, mật khẩu đăng nhập lần đầu, danh sách loại tờ khai thuế, thời gian bắt đầu thực hiện nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet, địa chỉ thư điện tử của NNT.

- Lập Thông báo về việc đăng ký nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet (mẫu số 02/ĐK-iHTKK ban hành tại Quyết định số 1830/QĐ-BTC ngày 29/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) trong thời hạn chậm nhất là 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký nộp hồ sơ khai thuế qua mạng do bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển đến. Đối với NNT không đủ điều kiện thực hiện nộp hồ sơ khai thuế qua mạng, thông báo nêu rõ lý do không chấp nhận của cơ quan thuế.

(3) Gửi Thông báo về việc đăng ký nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet cho NNT:

- Bộ phận KK&KTT chuyển Thông báo cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ để gửi trả NNT theo phiếu hẹn.

- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ thực hiện việc gửi thông báo tới NNT theo phiếu hẹn.

Đồng thời, hệ thống iHTKK tự động kết xuất thông báo hướng dẫn đăng nhập tài khoản iHTKK và hướng dẫn thực hiện nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet gửi đến địa chỉ thư điện tử của NNT.

(4)Cập nhật danh sách nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet vào hệ thống thông tin quản lý thuế.

- Hệ thống iHTKK tự động kết xuất thông tin danh sách các loại thuế, loại tờ khai thuế phải nộp qua mạng và thời điểm bắt đầu thực hiện để cập nhật tự động vào các hệ thống thông tin quản lý thuế của ngành thuế (NTK, QLT), thời gian chậm nhất là trước 8 giờ sáng của ngày làm việc tiếp theo.

- Bộ phận KK&KKT thường xuyên theo dõi, kiểm tra tài khoản iHTKK của NNT.

1.2 Thay đổi thông tin đăng ký

Hệ thống iHTKK tự động cập nhật các thông tin thay đổi đăng ký về nộp hồ sơ khai thuế qua mạng thông qua việc khai báo trên tài khoản iHTKK của NNT bao gồm các thông tin về địa chỉ thư điện tử, danh sách các loại thuế, loại tờ khai thuế phải nộp qua mạng, cơ quan thuế nhận và xử lý hồ sơ khai thuế.

Hệ thống iHTKK tự động kết xuất Thông báo xác nhận các thông tin khai báo nộp hồ sơ khai thuế của NNT (mẫu số 03/TB-iHTKK ban hành tại Quyết định số 1830/QĐ-BTC ngày 29/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) qua địa chỉ thư điện tử của NNT đã khai báo trên tài khoản iHTKK của NNT ngay tại thời điểm NNT cập nhật thông tin.

Hệ thống iHTKK tự động kết xuất thông tin thay đổi về danh sách các loại thuế, loại tờ khai thuế phải nộp qua mạng để cập nhất tự động vào các hệ thống thông tin quản lý thuế của ngành thuế (NTK, QLT), thời gian chậm nhất là trước 8 giờ sáng của ngày làm việc tiếp theo.

Bộ phận KK&KKT theo dõi việc khai báo thay đổi các thông tin tài khoản nộp hồ sơ khai thuế qua mạng của NNT trên hệ thống iHTKK.

1.3 Xác nhận ngừng sử dụng dịch vụ nộp hồ sơ khai thuế qua mạng

Hệ thống iHTKK tự động cập nhật đăng ký ngừng nộp hồ sơ khai thuế qua mạng thông qua việc khai báo trên tài khoản iHTKK của NNT bao gồm các thông tin về ngày kết thúc sử dụng dịch vụ, danh sách các loại thuế, loại tờ khai thuế phải nộp qua mạng và lý do ngừng nộp hồ sơ khai thuế qua mạng.

Hệ thống iHTKK tự động kết xuất và gửi Thông báo xác nhận ngừng nộp hồ sơ khai thuế qua mạng của NNT (mẫu số 04/TB-iHTKK ban hành tại Quyết định 1830/QĐ-BTC ngày 29/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) qua địa chỉ thư điện tử của NNT đã khai báo trên tài khoản iHTKK của NNT.

Hệ thống iHTKK tự động kết xuất danh sách các loại thuế, loại tờ khai thuế ngừng nộp qua mạng để cập nhật tự động vào các hệ thống thông tin quản lý thuế của ngành thuế (NTK, QLT), thời gian chậm nhất là trước 8 giờ sáng của ngày làm việc tiếp theo.

Bộ phận KK&KKT theo dõi khai báo ngừng nộp hồ sơ khai thuế qua mạng trên tài khoản iHTKK của NNT.

1.4.Cấp đăng ký sử dụng lại dịch vụ nộp hồ sơ khai thuế qua mạng

Quy trình đăng ký sử dụng lại dịch vụ nộp hồ sơ khai thuế qua mạng thực hiện tương tự như các bước đăng ký sử dụng dịch vụ lần đầu.

2.Tiếp nhận hồ sơ khai thuế qua mạng

2.1.Tại hệ thống iHTKK của Tổng cục Thuế

(1) Tiếp nhận hồ sơ khai thuế qua mạng

Hệ thống iHTKK tự động tiếp nhận hồ sơ khai thuế nộp qua mạng của NNT và tự động xác minh tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ, bao gồm:

- Kiểm tra việc đăng ký nộp hồ sơ khai thuế qua mạng của NNT: đối chiếu mã số thuế, danh mục tờ khai thuế, địa chỉ thư điện tử với tài khoản iHTKK của NNT.

- Kiểm tra chữ ký số của NNT: đối chiếu chữ ký số trên hồ sơ khai thuế với chứng thư số do tổ chức chứng thực chữ ký số công cộng cấp.

Việc kiểm tra được thực hiện ngay tại thời điểm NNT nộp hồ sơ khai thuế qua mạng.

(2) Gửi thông tin xác nhận tiếp nhận hồ sơ khai thuế cho NNT.

Hệ thống iHTKK tự động thực hiện kết xuất Thông báo xác nhận nộp hồ sơ khai thuế qua mạng (mẫu số 05/TB-iHTKK ban hành tại Quyết định số 1830/QĐ-BTC ngày 29/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) nếu hồ sơ đã được kiểm tra là hợp pháp, hợp lệ hoặc Thông báo hồ sơ khai thuế không hợp lệ để gửi cho NNT thông qua địa chỉ thư điện tử NNT đã khai báo trên tài khoản iHTKK ngay tại thời điểm NNT nộp hồ sơ khai thuế qua mạng.

(3) Lưu tệp hồ sơ khai thuế gốc

Hệ thống iHTKK tự động thực hiện việc lưu trữ đầy đủ, nguyên trạng dữ liệu hồ sơ khai thuế gốc tại cơ sở dữ liệu iHTKK của Tổng cục Thuế.

(4) Gửi dữ liệu kê khai tới các Cục Thuế/Chi cục Thuế

Hệ thống iHTKK tự động thực hiện việc trích xuất và gửi đầy đủ, nguyên trạng dữ liệu trên hồ sơ khai thuế nộp qua mạng của NNT để chuyển tới các hệ thống thông tin quản lý thuế của các Cục Thuế/Chi cục Thuế - nơi chịu trách nhiệm xử lý hồ sơ khai thuế của NNT, thời gian chậm nhất là trước 8 giờ sáng của ngày làm việc tiếp theo.

(5) Tiếp nhận hồ sơ khai thuế thay đổi, bổ sung qua mạng

Hệ thống iHTKK tự động tiếp nhận hồ sơ khai thuế thay đổi, bổ sung nộp qua mạng của NNT và tự động xác minh tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ theo các quy định đã nêu tại mục (1) nói trên và tự động thực hiện thông báo cho NNT, lưu hồ sơ, chuyển dữ liệu trên hồ sơ khai thuế nộp qua mạng đến các hệ thống thông tin quản lý thuế của các Cục Thuế/Chi cục Thuế - nơi chịu trách nhiệm xử lý hồ sơ khai thuế của NNT.

2.2.Tại hệ thống ứng dụng cấp Cục Thuế/Chi cục Thuế

(1) Nhận dữ liệu kê khai vào hệ thống thông tin quản lý thuế

Hệ thống thông tin quản lý thuế tại Cục Thuế/Chi cục Thuế tự động kiểm tra, nhận dữ liệu kê khai thuế được chuyển từ hệ thống iHTKK của Tổng cục Thuế để đưa vào hệ thống quản lý thuế (NTK, QLT) đầy đủ, nguyên trạng như hồ sơ gốc lưu tại cơ sở dữ liệu iHTKK của Tổng cục Thuế.

(2) Xử lý hồ sơ khai thuế

Hệ thống quản lý thuế cấp Cục Thuế/Chi cục Thuế (QLT) tự động kiêm tra lại các thông tin kê khai trên hồ sơ khai thuế nộp qua mạng của NNT (bao gồm kiểm tra thông tin đăng ký thuế, kiểm tra lỗi số học ...) tương tự như các tờ khai thuế được đưa vào hệ thống thông qua quét mã vạch hai chiều hoặc nhập trực tiếp vào ứng dụng quản lý thuế và tự động thực hiện hạch toán nghĩa vụ thuế kê khai của NNT vào hệ thống sổ thuế trên phần mềm ứng dụng quản lý thuế của cơ quan thuế.

Việc xử lý các tờ khai thuế qua mạng có lỗi số học, kiểm tra hồ sơ khai thuế, đôn đốc kê khai và xử lý vi phạm trong việc nộp hồ sơ khai thuế, kê khai thuế được thực hiện theo đúng các quy trình quản lý thuế hiện hành và tương tự như các hồ sơ khai thuế được nộp bằng giấy hiện nay.

3.Xử lý sự cố trong việc nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet của NNT

Trường hợp NNT gặp các vấn đề sự cố kỹ thuật hoặc có lý do bất khả kháng không thể thực hiện nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet có đề nghị cơ quan thuế hỗ trợ, hướng dẫn. Nếu là vấn đề sự cố về kỹ thuật, bộ phận Tin học có trách nhiệm xử lý kịp thời cho NNT; nếu là vấn đề vướng mắc về nghiệp vụ, bộ phận Tuyên truyền hỗ trợ có trách nhiệm xử lý kịp thời cho NNT. Trường hợp NNT không thực hiện được việc nộp hồ sơ khai thuế bằng giấy cho kỳ kê khai đó.

4.Theo dõi, kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện nộp hồ sơ khai thuế qua mạng của NNT.

Hệ thống iHTKK tại cấp Tổng cục tự động lập Danh sách đăng ký nộp, đã nộp, chưa nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet (mẫu số 01/BC-iHTKK) và lập các báo cáo thống kê tình hình đăng ký nộp, đã nộp, chưa nộp hồ sơ khai thuế qua mạng theo các nhóm chỉ tiêu (mẫu số 02/BC-iHTKK) để phục vụ công tác theo dõi, quản lý tại cấp Tổng cục Thuế, Cục Thuế và Chi cục Thuế.

Hệ thống iHTKK tại cấp Tổng cục tự động đối chiếu kiểm tra đảm bảo tính đầy đủ, chính xác về hồ sơ và dữ liệu kê khai của NNT tại cơ sở dữ liệu iHTKK của Tổng cục Thuế với cơ sở dữ liệu Quản lý thuế tại Cục Thuế/Chi cục Thuế./.

TỔNG CỤC TRƯỞNG

Đã ký:

Đặng Hạnh Thu

 

Quyết định số 884/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính ngày 31/ 07/ 2009 Về việc ban hành Quy trình Quản lý đăng ký và nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet của Người nộp thuế
 

KẾ TOÁN THUẾ TNCN (Văn Bản Hiện Hành Mới Nhất)

>> Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài Chính Hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung về thuế TNCN
Hướng dẫn thực hiện luật thuế thu nhập cá nhân, luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế thu nhập cá nhân và nghị định số 65/2013/nđ-cp của chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật thuế thu nhập cá nhân và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế thu nhập cá nhân

>> Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 26/7/2013 của Chính Phủ Hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung về thuế TNCN
Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân do Chính phủ ban hành

>> Luật số 26/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc Hội Hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung về thuế TNCN
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân của Quốc hội

>> Thông tư số 113/2011/TT-BTC ngày 04/08/2011 của Bộ Tài Chính Hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung về thuế TNCN
Sửa Đổi, Bổ Sung Thông Tư Số 62/2009/TT-BTC Ngày 27/3/2009, Thông Tư Số 02/2010/TT-BTC Ngày 11/01/2010 Và Thông Tư Số 12/2011/TT-BTC Ngày 26/01/2011.

>> Thông tư số 78/2011/TT-BTC ngày 08/06/2011 của Bộ Tài Chính Hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung về thuế TNCN
Hướng Dẫn Không Tính Vào Thu Nhập Chịu Thuế Thu Nhập Cá Nhân Đối Với Khoản Hỗ Trợ Khám Chữa Bệnh Hiểm Nghèo Cho Người Lao Động Và Thân Nhân Của Người Lao Động Từ Nguồn Thu Nhập Sau Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp; Quỹ

>> Thông tư số 12/2011/TT-BTC ngày 26/01/2011 của Bộ Tài Chính Hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung về thuế TNCN
Sửa Đổi Thông Tư Số 84/2008/TT-BTC Ngày 30/9/2008 Của Bộ Tài Chính Hướng Dẫn Thi Hành Một Số Điều Của Luật Thuế Thu Nhập Cá Nhân Và Sửa Đổi Thông Tư Số 02/2010/TT-BTC Ngày 11/01/2010 Của Bộ Tài Chính Hướng Dẫn Bổ

>> Thông tư số 175/2010/TT-BTC ngày 05/11/2010 của Bộ Tài Chính Hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung về thuế TNCN
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế TNCN và hướng dẫn thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế TNCN

>> Thông tư liên tịch số 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 28/05/2010 của Bộ Kế Hoạch Và Đầu Tư Và Bộ Tài Chính Hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung về thuế TNCN
Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Quy chế Chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ban hành kèm theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ

>> Thông tư số 37/2010/TT-BTC ngày 18/03/2010 của Bộ Tài Chính Hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung về thuế TNCN
Hướng Dẫn Về Việc Phát Hành, Sử Dụng, Quản Lý Chứng Từ Khấu Trừ Thuế Thu Nhập Cá Nhân Tự In Trên Máy Tính

>> Thông tư số 20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010 của Bộ Tài Chính Hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung về thuế TNCN
Hướng Dẫn Sửa Đổi, Bổ Sung Một Số Thủ Tục Hành Chính Về Thuế Thu Nhập Cá Nhân

>> Thông tư số 02/2010/TT-BTC ngày 11/01/2010 của Bộ Tài Chính Hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung về thuế TNCN
Hướng dẫn bổ sung Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 8/9/208 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế Thu nhập cá nhân

>> Công văn số 13231/BTC-TCT ngày 18/09/2009 của Bộ Tài Chính Hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung về thuế TNCN
Thuế TNCN đối với cá nhân nước ngoài làm việc tại văn phòng của tổ chức phi chính phủ

>> Thông tư số 176/2009/TT-BTC ngày 09/09/2009 của Bộ Tài Chính Hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung về thuế TNCN
Hướng Dẫn Về Việc Giảm Thuế Thu Nhập Cá Nhân Đối Với Cá Nhân Làm Việc Tại Khu Kinh Tế

>> Thông tư số 164/2009/TT-BTC ngày 13/08/2009 của Bộ Tài Chính Hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung về thuế TNCN
Hướng Dẫn Về Thuế Thu Nhập Cá Nhân Đối Với Người Trúng Thưởng Trong Các Trò Chơi Tại Điểm Vui Chơi Giải Trí Có Thưởng

>> Thông tư số 161/2009/TT-BTC ngày 12/08/2009 của Bộ Tài Chính Hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung về thuế TNCN
Hướng Dẫn Về Thuế Thu Nhập Cá Nhân Đối Với Một Số Trường Hợp Chuyển Nhượng, Nhận Thừa Kế, Nhận Quà Tặng Là Bất Động Sản.

>> Thông tư số 62/2009/TT-BTC ngày 27/03/2009 của Bộ Tài Chính Hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung về thuế TNCN
Hướng Dẫn Sửa Đổi, Bổ Sung Thông Tư Số 84/2008/TT-BTC Ngày 30/9/2008 Của Bộ Tài Chính Hướng Dẫn Thi Hành Một Số Điều Của Luật Thuế Thu Nhập Cá Nhân Và Hướng Dẫn Thi Hành Nghị Định Số 100/2008/NĐ-CP Ngày 08/9/2008

>> Thông tư số 57/2009/TT-BTC ngày 24/03/2009 của Bộ Tài Chính Hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung về thuế TNCN
Hướng Dẫn Miễn Thuế Thu Nhập Cá Nhân Đối Với Cá Nhân Việt Nam Làm Việc Tại Văn Phòng Đại Diện Của Các Tổ Chức Liên Hợp Quốc Tại Việt Nam

>> Thông tư số 42/2009/TT-BTC ngày 09/03/2009 của Bộ Tài Chính Hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung về thuế TNCN
Hướng Dẫn Khấu Trừ Thuế Thu Nhập Cá Nhân Đối Với Cá Nhân Làm Đại Lý Xổ Số Và Khấu Trừ Thuế Thu Nhập Cá Nhân Đối Với Cá Nhân Có Thu Nhập Từ Trúng Thưởng Xổ Số.

>> Thông tư liên tịch số 19/2009/TTLT-BTC-BNV ngày 02/02/2009 của Bộ Tài Chính Và Bộ Nội Vụ Hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung về thuế TNCN
Hướng Dẫn Chế Độ Thu Nộp Thuế Thu Nhập Cá Nhân Đối Với Người Làm Việc Trong Tổ Chức Cơ Yếu.

>> Thông tư số 10/2009/TT-BTC ngày 21/01/2009 của Bộ Tài Chính Hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung về thuế TNCN
Hướng Dẫn Đăng Ký Thuế, Khấu Trừ Thuế, Khai Thuế Và Quyết Toán Thuế Thu Nhập Cá Nhân Đối Với Cá Nhân Làm Đại Lý Bảo Hiểm

>> Thông tư liên tịch số 122/2008/TTLT-BTC-BQP ngày 16/12/2008 của Bộ Tài Chính Và Bộ Quốc Phòng Hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung về thuế TNCN
Hướng Dẫn Chế Độ Thu Nộp Thuế Thu Nhập Cá Nhân Đối Với Các Đối Tượng Hưởng Lương Thuộc Bộ Quốc Phòng

>> Thông tư liên tịch số 123/2008/TTLT-BTC-BCA ngày 16/12/2008 của Bộ Tài Chính Và Bộ Công An Hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung về thuế TNCN
Hướng Dẫn Chế Độ Thu Nộp Thuế Thu Nhập Cá Nhân Đối Với Sỹ Quan, Hạ Sỹ Quan, Công Nhân, Viên Chức Hưởng Lương Thuộc Bộ Công An

>> Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/09/2008 của Bộ Tài Chính Hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung về thuế TNCN
Hướng Dẫn Thi Hành Một Số Điều Của Luật Thuế Thu Nhập Cá Nhân Và Hướng Dẫn Thi Hành Nghị Định Số 100/2008/NĐ-CP Ngày 08/9/2008 Của Chính Phủ Quy Định Chi Tiết Một Số Điều Của Luật Thuế Thu Nhập Cá Nhân

>> Nghị Định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/09/2008 của Chính Phủ Hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung về thuế TNCN
Quy Định Chi Tiết Một Số Điều Của Luật Thuế Thu Nhập Cá Nhân

>> Luật Thuế Thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007 của Quốc Hội Khóa Xii, Kỳ Họp Thứ 2, Số 04/2007/Qh12 Hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung về thuế TNCN
Ban hành luật thuế tncn

 

Nhấn vào G+1 nếu thấy thông tin hữu ích với bạn!